Sản phẩm
Thịnh Dương Chủng Tử
Giá : Liên hệ
Mô tả sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

THỊNH DƯƠNG CHỦNG TỬ

     I. Giới thiệu về thận và bệnh thận.

     1. Vai trò của thận theo vai trò của đông y

     Thận là cơ quan có vai trò quan trọng như: Thận vi tiên chi bản mệnh chi căn. Thận chủ thủy dịch, thận tư phong tàng, thận chủ nạp khí, thận chủ chốt sinh tủy, thận khai khiếu vô nhỉ, cập nhỉ âm, thận kì hoa tái phát, thận tàng chí.

     Thận là gốc của tạng phủ, căn bản của 12 mạch chủ chốt của sự hô hấp, nguồn của tam tiêu, thân người nhờ đó mà hình thành nên. Thận là căn bản của tiên nhiên.

     Bệnh thận trong đông y gọi là thủy lũng là một bệnh trong tứ chứng nan y gồm (phong, lao, cố, lại). Cố là bệnh thận (thủy lũng)

     Khi thận bị bệnh có thể sẽ bị biểu hiện rất nhiều triệu chứng ở các cơ quan: Sinh dục, hô hấp (nạp khí) tiêu hóa, rối loạn nội tiết, biến loạn xương khớp.

Vì vậy khi thận bị tổn thương sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống và sức khỏe.

     2. Nguyên nhân gây bệnh:

     + Do suy thận, do đái tháo đường, rối loạn nội tiết, suy mạch và cao huyết áp, bệnh thần kinh, rắc rối về vấn đề sức khỏe của cơ thể.

     + Do tác dụng phụ của thuốc: Một số loại thuốc điều trị một số chứng bệnh như cao huyết áp, viêm loét, suy nhược cơ thể, thuốc điều trị hói đầu, giảm cân, thuốc lá, đồ uống có côn và ma túy.

     + Yếu tố tâm lý: Do sự phiền muội, tính tự kỉ, đặc biệt là Strees và những mối lo âu.

     + Testoterone: là hooc môn sinh dục nam, khi lượng testorone suy giảm do tuổi tác hoặc các nguyên nhân kể trên sẽ gây ra liệt dương, giảm ham muốn và xuất tinh sớm.

     - Loại bệnh về chức năng bế tàng: Vô sinh, di tinh, liệt dương, hoạt tinh, tảo tiết, ù tai, kiện vong, đau lưng, rụng tóc.

     - Loại bệnh về thũng: Phù thũng, lâm chứng dị niệu...

     - Bệnh của các Tạng phủ liên quan đến thận như: Hen suyễn, ngủ canh tả...

     3. Phân loại bệnh của thận:

     + Viêm cầu thận mãn tính thường được phân loại điều trị theo bản hư và tiêu thực.

Bản hư: bao tỳ thận khí hư, khí âm lưỡng hư, can thận âm hư, tỳ thận Dương hư tiêu thực bao gồm: Ngoại cảm, thủy thấp, thấp nhiệt, ứ huyết.

     + Suy thận mạn tính chia làm chính hư và tà thực

Chính hư bao gồm: Tỳ thận khí hư, khí âm lưỡng hư, âm dương suy kiệt.

Tà thực bao gồm: Thấp trọc, thủy khí, ứ huyết, thấp nhiệt, phong động...

     4. Các loại bệnh và biểu hiện bệnh mà nguyên nhân do thận suy ra

Chính vì thận là gốc lục phủ ngũ tạng là nguồn gốc sinh trưởng và sinh sản với chức năng lọc cầu thận, lọc máu, thận loại trừ khỏi máu và cơ thể các chất có hại. Thận là cơ quan giải độc chủ lực của cơ thể. Khi thận suy yếu, chức năng của thận suy giảm gây rối loạn cân bằng thành phần của máu (tăng kali, mất cân bằng acid-kiềm). Độc tố không được loại bỏ sẻ tích tụ trong máu rồi lan đến các cơ quan khác làm nhiễm độc và suy giảm chức năng của chúng dẫn đến suy yếu toàn thân. Tùy mức độ nặng nhẹ mà thận hư có biểu hiện: Thiếu máu, mệt mỏi, yếu, ăn uống kém, tiểu tiện nhiều lần, tiểu đêm, đau lưng, tê mỏi, lạnh chân tay, chóng mặt ù tai mất ngủ, giảm tập trung, giảm trí nhớ, giảm tính táo, lờ đờ, thiếu linh hoạt, yếu sinh lý, giảm ham muốn tình dục, xuất tinh sớm, khó khăn cương cứng, tinh trùng ít, loãng, liệt dương, rụng tóc, bạc tóc sớm, bệnh nặng có thể gây biến chứng huyết áp cao, loét dạ dày, xuất huyết dạ dày tá tràng, viêm màng ngoài tim, suy tim sung huyết, rối loạn đông máu, rối loạn chuyển hóa, rối loạn tuyến nội tiết, rối loạn vận động, rối loạn chức năng tự chủ, ngủ gà, lú lẫn hôn mê. Thận hư là bệnh tiễn triển từ từ không đặc hiệu do vậy cần cảnh giác phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu khi có dấu hiệu của bệnh thân yếu để kịp thời ngăn sự tiến triển của bệnh và phục hồi, tăng cường chức năng của Thận.

     II. Thành phần của - Thịnh dương chủng tử

     Thịnh dương chủng tử là dạng bảo chế hoàn hảo từ các loại thảo dược quý hiếm trong thiên nhiên, giúp cho cơ thể được khỏe mạnh, tràn đầy sinh lực.Là sự kết hợp toàn diện về thể chất và tinh thần.

     1. Thọ ty tử: là loại thuốc bổ chữa bệnh liệt dương, di tinh, đau lưng, mỏi gối, tai ù, mắt mờ, sốt khát nước, dùng lâu đẹp nhan sắc. Bổ gan, ích thận, ích tinh tủy, mạnh gân cốt. Dùng chữa thận hư, tinh lạnh, liệt dương, di tinh, chân lưng mỏi đau. Tiểu tiện đục, là thuốc bổ cố tinh (kiên tinh)

Ngoài ra còn chữa bệnh đi đái đêm, di tinh, bệnh lở sài, chữa ho, chữa lậu và có tác dụng lọc máu.

     2. Ngưu tất: Có tác dụng hạ cholestorol trong máu, hạ huyết áp, bổ thận, gan, mạch gân cốt.

     3. Nhục quế: Kích thích tiêu hóa, hô hấp, kích thích tuần hoàn máu lưu thông, là vị thuốc bổ chứa ho, hen.

     4. Sơn thù du: Có tác dụng làm cho tinh khí bền, cầm không ra mồ hôi, dùng chữa di tinh, tiểu tiện ra tinh dịch, tiểu tiện nhiều lần.Dùng chữa cho người tinh khí không kiên ( kiên tinh), hay đi tiểu, ù tai do tuổi già hay do thận yếu, mắt vàng do gan hư. Ngoài ra, còn chữa đau xương óc.

     5. Dâm Dương Hoắc: Có tác dụng bổ gan, thận, mạnh gân cốt, trợ dương ích tình, chống liệt dương, lưng gối mỏi đau, chân tay bải hoải.

     III.Cơ chế, tác dụng, và công dụng của - Thịnh dương chủng tử

     1. Cơ chế tác dụng của - Thịnh dương chủng tử

Cung cấp các hoạt chất cần thiết giúp cho thận tự khôi phục chức năng thẩu thấm và bài tiết. Tăng cường Testosterone trong máu, tăng cường chức năng lớp vỏ tuyến thượng thận, thúc đẩy quá trình trao đổi chất và tổng hợp Protein, tăng khả năng của tuyến sinh dục và tuyến nội tiết, giảm mỡ trong máu, khôi phục chức năng của thận nhằm mục đích trị liệu và dinh dưỡng, bổ máu củng cố dây thần kinh, dưỡng não.

     - Giúp hoạt động của tim tốt, hệ tuần hoàn khỏe mạnh, các mạch máu vùng sinh dục dãn nở đều dần dãn đón máu vào thể hang để tạo sự cương cứng.

     - Tiền liệt tuyến khỏe mạnh, dịch tiết ra từ tiền liệt tuyến nuôi dưỡng và kéo dài sự sống của tinh trùng.

     - Hoocmon sinh dục nam do tuyến thượng thận và tinh hoàn tiết ra đóng vai trò tạo nên sự hưng phấn và ham muốn tình dục

     - Tăng cường sự hưng phấn nhờ vào cơ chế tác dụng trực tiếp lên các mút dây thần kinh nhạy cảm.

     2. Tác dụng của - Thịnh dương chủng tử

     - Bổ thận, tráng dương , bổ nguyên khí, bổ tủy, thêm tinh, hoạt tinh, giải độc thanh nhiệt.

     - Dùng cho các trường hợp: Liệt dương, xuất tinh sớm.

     - Bồi bổ tinh dịch, tạo tinh, tăng tuổi thọ, trị suy thận do sắc đục quá độ, tóc bạc sớm rụng sớm, cơ thể yếu, mất ý trí, xuất tinh sớm, ra mồ hôi chộm, ăn uống ít.

     - Tăng số lượng và chất lượng tinh trùng, giảm strees, sảng khoái, thư dãn.

     - Hoàn thành phóng tinh nhiều lần và đạt tới cao trào nhiều lần, nhanh chóng tái tạo tinh trùng bổ sung không vì tinh kiệt mà dẫn đến mệt mỏi, hai bên thắt lưng mỏi nhừ và ảnh hưởng đến chức năng của thận.

     3. Công dụng của - Thịnh dương chủng tử

     - Bổ thận, tráng dương, bổ khí, tăng cường sức bền bỉ dẻo dai, nâng cao thể lực

     - Dùng trong các trường hợp liệt dương, xuất tinh sớm, yếu sinh lý, đái tháo đường

     - Đau mỏi thắt lưng, nhức mỏi chân, mất ngủ, hay quên lẫn, lưng đau, tay chân lạnh, người nóng, khát nước, tiểu đục, tiểu vàng, tai ù, táo bón, gối mỏi, gầy yếu, suy giảm trí nhớ do suy thận và tuổi cao.

     - Kiên tinh (cố tinh), phục hồi cơ quan sinh lý, yếu sinh lý mà chậm hoặc không có con.

     - Di tinh, mộng tinh, sa tinh, thoát vị bẹn,

     - Tăng tuổi thọ, tăng cường sinh lực, tọa nên sự sung mãn của cơ thể, điều trị tóc bạc sớm và rụng sớm.

     - Dùng trong trường hợp đi tiểu nhiều về đêm (đái đêm)

     4. Cách dùng: Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 2 viên. Uống sau bữa ăn

     5. Thời gian sử dụng sản phẩm: Thịnh dương chủng tử có tác dụng trị tận gốc và lâu dài. Mỗi đợt dùng khoảng 10 hộp, trường hợp nặng có thể dùng vài đợt. Sản phẩm có nguồn gốc dược thảo có tác dụng bồi bổ và không độc hại có thể dùng thường xuyên với thời gian dài.

     IV. Thận trọng: Đối với những người có cơ địa mãn cảm với các thành phần của - Thịnh dương chủng tử, cần phải dừng -Thịnh dương chủng tử và báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ.

    * Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em.

     V . Quy cách: Hộp 3 vỉ * 10 viên capsules

     VI. Bảo quản: Nơi khố ráo, thoáng mát.

     VII. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

                

   Nhà phân phối:                                   

   TL Pharma.Co.,LTD                   

       Tel: 04.628.625.46                    

Thông tin sản phẩm
Thông tin cơ bản